Tuổi Quý Dậu 1993 sinh con năm 2020 có tốt không? có hợp bố mẹ không? Những người tuổi Tí thường rất thông minh và sắc sảo nhưng đôi khi không đánh giá hết được sự trung thành, thẳng thắn đáng quý của tuổi Gà. Trong khi đó, những người tuổi Gà chuộng cuộc sống theo lối truyền thống, thích sự ổn định, thỉnh thoảng không tán thành với một số quan điểm của tuổi Chuột. Chính…
Tuổi Quý Dậu 1993 sinh con năm 2020 có tốt không? có hợp bố mẹ không? Những người tuổi Tí thường rất thông minh và sắc sảo nhưng đôi khi không đánh giá hết được sự trung thành, thẳng thắn đáng quý của tuổi Gà. Trong khi đó, những người tuổi Gà chuộng cuộc sống theo lối truyền thống, thích sự ổn định, thỉnh thoảng không tán thành với một số quan điểm của tuổi Chuột. Chính những nét tính cách khác biệt này nên giữa hai tuổi này sẽ xảy ra khẩu chiến.
+ Tuổi Dậu sinh con năm 2020 mệnh gì?
- Sinh năm 2020 là tuổi con Chuột
- Năm sinh dương lịch: Từ 25/01/2020 đến 11/02/2021
- Năm sinh âm lịch: Canh Tý
- Thiên can: Canh
- Tương hợp: Ất
- Tương hình: Giáp, Bính
- Địa chi: Tý
- Tam hợp: Thân – Tý – Thìn
- Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
Nam nữ sinh năm 2020 cung (cung mệnh) gì?
- Nam: Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh
- Nữ: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
+ Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có tốt không?
Tuy tính tình hơi khác nhau nhưng tuổi Tý và tuổi Dậu khá hợp nhau trong chuyện tình cảm. Nếu Tý và Dậu yêu nhau thì cả hai sẽ rất vui vẻ và gắn kết với nhau. Chuột luôn sẵn sàng quan tâm và làm cho gà vui khi gà gặp chuyện buồn hoặc chán nản, bi quan. Còn gà luôn chung thủy và tận tâm hết mình với chuột, chính vì thế mà tình cảm của cả hai ngày càng bền chặt theo thời gian.
- Nếu nam tuổi Tý và nữ tuổi Dậu: Cuộc sống hai bạn bình thường. Nhiều ưu điểm của gà đủ để chuột chấp nhận gà mà vứt bỏ cuộc sống không chừng mực của mình.
- Nếu nữ tuổi Tý và nam tuổi Dậu: Cuộc sống của hai bạn lạc điệu, suốt ngày giận dỗi, gia đình ít khi được êm ả. Thậm chí còn đồng sàng dị mộng
Trong công việc làm ăn, kinh doanh, tuổi Tý rất biết tính toán, nhìn xa trông rộng còn tuổi Dậu lại cần mẫn, chăm chỉ nên bù đắp khuyết điểm, hổ trợ rất tốt cho tuổi Tý, hợp tác với nhau rất ăn ý. Hai người cùng nhau phấn đấu, cùng nhau xây dựng và cùng nhau thành công. Nhưng tuổi Tý có khuyết điểm là tiêu sài rất hoang phí, không biết tiết kiệm trong khi đó tuổi Dậu lại chi tiêu rất hợp lý, vậy nên nhiều lúc tuổi Dậu rất bất mãn về thói hư tật xấu này của tuổi Tý. Thế là hai người lại bùng nổ chiến tranh, những lúc như thế thì Tý sẽ sửa đổi nhưng sau đó lại “chứng nào tật nấy”.
Những người tuổi Tí thường rất thông minh và sắc sảo nhưng đôi khi không đánh giá hết được sự trung thành, thẳng thắn đáng quý của tuổi Gà. Trong khi đó, những người tuổi Gà chuộng cuộc sống theo lối truyền thống, thích sự ổn định, thỉnh thoảng không tán thành với một số quan điểm của tuổi Chuột. Chính những nét tính cách khác biệt này nên giữa hai tuổi này sẽ xảy ra khẩu chiến.
Người cầm tinh con Gà khá ưa sự hoàn mỹ, đôi khi họ cằn nhằn hoặc “chỉnh” tuổi Tí vì mong muốn tuổi Tí nghiêm túc hơn. Tuy nhiên, thực tế không hoàn toàn như tuổi Gà nghĩ vì Chuột không hề sống phù phiếm mà ngược lại rất thực tế, hào phóng và dí dỏm. Nhìn chung, tuổi Tý và tuổi Dậu không có nhiều điểm chung trong tính cách, hai tuổi này chỉ hợp khi họ hiểu được mục tiêu cuộc sống của nhau.
+ Tuổi Dậu sinh năm 1993 Quý Dậu sinh con 2020 có tốt không?
Dù là xem tuổi, chọn năm để sinh con thứ nhất hay thứ 2 thì vẫn phải dựa vào cách tính tuổi, mệnh theo năm sinh. Và kết hợp với các yếu tố Ngũ hành, Thiên can, Địa chi, Cung mệnh của cha mẹ hợp với người con. Ngũ hành của cha mẹ nên tương sinh với Ngũ hành của con. Thiên can, Địa chi, Cung mệnh của cha mẹ hợp với Thiên can, Địa chi của con sẽ thuận hơn.
+ Xem năm sinh con dựa vào Ngũ hành: Có thể nói Ngũ hành là 1 trong những yếu tố quan trọng nhất để chọn năm đẻ con. Con không hợp với cha mẹ được gọi là Tiểu hung, cha mẹ mà không hợp với tuổi con gọi là Đại hung.
- Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc
- Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ. Thổ khắc Thủy
Ngũ hành tương sinh có 5 hành Kim – Thủy- Mộc- Hỏa- Thổ. Vì thế Ngũ hành cha mẹ tốt nhất nên tương sinh với con, nếu như năm đó bình hòa là sẽ không tương sinh và sẽ không tương khắc với con. Đặc biệt năm có ngũ hành tương khắc với con thì bố mẹ tuyệt đối tránh. Để không ảnh hưởng đến tương lai tiền tài địa vị của bé và khả năng tài chính của gia đình.
+ Thiên can hợp tuổi bố mẹ: Trong thiên can của người cha và mẹ mà tương sinh với con là tốt, bình là bình thường và tương xung nghĩa là rất xấu. Cách tính chọn ngày sinh con được dựa vào tính thiên can đánh số theo chu kỳ 10 năm. Để chọn ra thiên can hợp tuổi cha mẹ theo người Trung Hoa.
Thiên can tương hợp:
- Giáp (Dương mộc), Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ
- Ất (Âm mộc), Canh (Dương kim) hợp hóa Kim
- Bính (Dương hỏa), Nhâm (Dương thủy) hợp hóa Thủy
- Mậu (Dương thổ) Quý (Âm Thủy) hợp hóa Hỏa
Thiên can tương khắc:
- Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ Thổ
- Bính, Đinh Hỏa khắc Canh, Tân, Kim
- Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm, Quý Thủy
- Canh, Tân Kim khắc Giáp Ất Mộc
- Nhâm, Quý Thủy khắc Bính, Đinh Hỏa
Thiên can tương xung
- Giáp Canh tương xung, Ất Tân tương xung, Nhâm Bính tương xung, Quý Đinh tương xung, Mậu Kỷ Thổ ở giữa, do đó không xung.
- Giáp thuộc Dương Mộc, là phía Đông, Canh thuộc Dương Kim, là phía Tây, Dương và Dương cùng loại đẩy nhau, Kim và Mộc tương khắc, hơn nữa cả hai có phương vị trái ngược, do đó là tương xung. Tương xung của các can còn lại suy diễn tương tự.
Thiên can tương sinh
- Dương sinh Âm, Âm sinh Dương chính là ấn:Giáp Mộc sinh Bính Hỏa, Ất Mộc sinh Đinh Hỏa, Bính Hỏa sinh Mậu Thổ, Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ, Mậu Thổ sinh Canh Kim, Kỷ Thổ sinh Tân Kim, Canh Kim sinh Nhâm Thủy, Tân Kim sinh Quý Thủy, Nhâm Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Ất Mộc.
- Dương sinh Dương, Âm sinh Âm là Thiên ấn: Giáp Mộc sinh Đinh Hỏa, Ất Mộc sinh Bính Hỏa, Bính Hỏa sinh Kỷ Thổ, Đinh Hỏa sinh Mậu Thổ, Mậu Thổ sinh Tân Kim, Kỷ Thổ sinh Canh Kim, Canh Kim sinh Quý Thủy, Tân Kim sinh Nhâm Thủy, Nhâm Thủy sinh Ất Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc
+ Địa chi tuổi bố mẹ và năm được chọn: Địa chi được người xưa gắn tương ứng với 12 con giáp và được đánh số theo chu kỳ 12 năm. Trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau, hợp xung của Địa chi gồm Tương hình. Lục xung nghĩa là 6 cặp tương xung. Lục hại là 6 cặp tương hại với nhau, bên cạnh đó còn có Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Cho nên khi xem bố mẹ sẽ biết địa chi của mình có tương hợp với con hay không. Để tránh trường hợp địa chi xung nhau vì cực kỳ xấu. Nên chọn năm có địa chi tương hợp để mọi thứ tốt đẹp, như mong muốn. Nhưng nếu như bình hòa là sẽ trung bình không tốt và không xấu.
Địa Chi lục hợp
- Tý, Sửu hợp hóa âm Thổ
- Dần, Hợi hợp hóa Mộc dương
- Mão, Tuất hợp hóa Hỏa âm
- Thìn, Dậu hợp hóa Kim dương
- Tỵ, Thân hợp hóa Thủy âm
- Ngọ, Mùi hợp hóa Hỏa dương
Địa Chi lục xung
- Tý Ngọ tương xung
- Sửu Mùi tương xung
- Dần Thân tương xung
- Thìn Tuất tương xung
- Mão Dậu tương xung
- Tỵ Hợi tương xung
Địa Chi tam hợp
- Thân, Tý, Thìn tam hợp hóa Thủy âm
- Hợi, Mão, Mùi tam hợp hóa Mộc dương
- Dần, Ngọ, Tuất tam hợp hóa Hỏa âm
- Tỵ, Dậu, Sửu tam hợp hóa Kim dương
Tứ hành xung
- -Nhóm 1: Dần-Thân-Tỵ-Hợi nghĩa là Dần khắc Thân, Tỵ khắc Hợi.
- -Nhóm 2: Thìn-Tuất-Sửu-Mùi nghĩa là Thìn khắc Tuất, Sửu khắc Mùi. Còn Thìn chỉ xung với Sửu Mùi chứ không khắc mạnh.
- -Nhóm 3: Tý-Ngọ-Mão-Dậu nghĩa là Tý khắc Ngọ, Mãi khắc Dậu. Còn Tý kết hợp với Mão hoặc Dậu chỉ xung nhẹ chứ không khắc chế.
Xem Cung và Mệnh để chọn năm sinh con: Cung và Mệnh là 2 yếu tố rất quan trọng khi xác định năm sinh con. Bởi đây là hai yếu tố quyết định rất lớn đến tính cách của bé có hợp với bố mẹ hay không?. Đồng thời quyết định đến khả năng phát trển tiền đồ, sức khỏe của bé và khả năng phát triển tài chính của gia đình về sau.
Ngoài 4 yếu tố trên thì thiên mệnh năm sinh cũng là một yếu tố không thể thiếu. Bởi sự tương xung tương hợp thiên mệnh có ảnh hưởng lớn đến cuộc đời của bé, cũng như tiền tài của bố mẹ. Vậy nên bố mẹ phải cân nhắc khi năm được chọn có yếu tố này xung tuổi với mình. Trường hợp quyết định chọn thì phải hóa giải để điều xấu không có cơ hội xảy ra.
Thông tin xem tuổi sinh con của vợ chồng bạn
Tuổi Cha | Tuổi Mẹ | Tuổi Con |
---|---|---|
Năm: Quý Dậu Mệnh: Kiếm Phong Kim Cung: Đoài Niên mệnh: Kim | Năm: Quý Dậu Mệnh: Kiếm Phong Kim Cung: Cấn Niên mệnh năm sinh: Thổ | Năm Canh Tý Mệnh: Bích Thượng Thổ Cung: Đoài Niên mệnh năm sinh: Kim |
Về Mệnh | ||
Mệnh Cha : Âm Kim – Mệnh Con : Dương Thổ => Tương sinh | Mệnh Mẹ : Âm Kim – Mệnh Con : Dương Thổ => Tương sinh | |
Về Thiên can | ||
Thiên can Cha : Quý – Thiên can Con : Canh => Bình | Thiên can Mẹ : Quý – Thiên can Vợ : Canh => Bình | |
Về Địa chi | ||
Địa chi Cha : Dậu – Địa chi Con : Tý => Lục phá | Địa chi Mẹ : Dậu – Địa chi Con: Tý => Lục phá | |
Về Cung | ||
Cung Cha : Đoài – Cung Con : Đoài => Phục vị (tốt) | Cung Mẹ : Cấn – Cung Con : Đoài => Diên niên (tốt) | |
Về Thiên mệnh năm sinh | ||
Thiên mệnh năm sinh Cha : Kim – Thiên mệnh năm sinh Con : Kim => Bình | Thiên mệnh năm sinh Con : Thổ – Thiên mệnh năm sinh Con : Kim => Tương sinh |
Kết luận xem tuổi sinh con năm 2020 tuổi vợ chồng: 6,5 điểm ở mức khá, bạn có thể sinh con trai năm 2020
Tags: tuổi Tuổi Dậu sinh con năm 2020 sinh con năm 2020, tuoi dau sinh con 2020, Quý Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có tốt không, tuổi Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có hợp không, tuổi Tuổi Dậu sinh con 2020 tháng nào đẹp
Trên đây là tất cả những gì có trong Tuổi Quý Dậu 1993 sinh con năm 2020 có tốt không? có hợp bố mẹ không? mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn. Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong số đó? Liệu chúng tôi có bỏ sót điều gì nữa không? Nếu bạn có ý kiến về Tuổi Quý Dậu 1993 sinh con năm 2020 có tốt không? có hợp bố mẹ không?, hãy cho chúng tôi biết ở phần bình luận bên dưới. Hoặc nếu thấy bài viết này hay và bổ ích, xin đừng quên chia sẻ nó đến những người khác.
Bạn cần đưa danh sách của mình lên tngayvox.com? Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ đăng bài viết!
Để lại một bình luận