Tuyển chọn những stt tiếng trung về thanh xuân, cuộc sống và tình yêu hay nhất: thả thính tiếng trung là gì, khi chúng ta sử dụng những câu nói tiếng trung mang ý nghĩa gì trong cuộc sống và tình yêu. Để sử dụng hiệu quả tiếng trung thì hay cùng tngayvox.com xem dòng stt tiếng trung hay và ý nghĩa mời các bạn tham khảo bài viết nhé!
+ Tuyển chọn những stt tiếng trung về thanh xuân hay và ý…
Tuyển chọn những stt tiếng trung về thanh xuân, cuộc sống và tình yêu hay nhất: thả thính tiếng trung là gì, khi chúng ta sử dụng những câu nói tiếng trung mang ý nghĩa gì trong cuộc sống và tình yêu. Để sử dụng hiệu quả tiếng trung thì hay cùng tngayvox.com xem dòng stt tiếng trung hay và ý nghĩa mời các bạn tham khảo bài viết nhé!
+ Tuyển chọn những stt tiếng trung về thanh xuân hay và ý nghĩa nhất
- – Những hạt bụi trên mặt không thể cản trở ánh mắt tỏa sáng, những khó khăn trong cuộc sống không thể ngăn cản nỗi khát khao trong lòng
脸上的泥土不能阻止眼中的光芒,生活的艰辛不能阻止内心的渴望!
Liǎn shàng de nítǔ bùnéng zǔzhǐ yǎnzhōng de guāngmáng, shēnghuó de jiānxīn bùnéng zǔzhǐ nèixīn de kěwàng! - – Tha thứ một người dễ, nhưng tín nhiệm lại thì sẽ không dễ dàng. Làm ấm lên một trái tim đòi hỏi rất nhiều năm, làm nguội một trái tim có thể chỉ trong nháy mắt.
原谅一个人是容易的,但再次信任,就没那么容易。暖一颗心需要很多年,凉一颗心只要一瞬间。
Yuánliàng yīgè rén shì róngyì de, dàn zàicì xìnrèn, jiù méi nàme róngyì. Nuǎn yī kē xīn xūyào hěnduō nián, liáng yī kē xīn zhǐyào yī shùnjiān. - – Người ăn xin chưa chắc ghen tị tỷ phú, nhưng sẽ ghen tị người ăn xin có thu nhập cao hơn. Không có tầm nhìn cao hơn, bạn sẽ mãi chỉ dừng lại ở độ cao hiện tại.
乞丐不一定妒忌百万富翁,但会妒忌收入更高的乞丐。没有更高的眼界,你永远停留在现在的高度。
Qǐgài bù yīdìng dùjì bǎi wàn fùwēng, dàn huì dùjì shōurù gèng gāo de qǐgài. Méiyǒu gèng gāo de yǎnjiè, nǐ yǒngyuǎn tíngliú zài xiànzài de gāodù.=> Đây là những câu nói tiếng trung hay về thanh xuân - – Chúng ta chiến đấu không ngừng không phải để thay đổi thế giới, mà không để thế giới thay đổi chúng ta.
我们一路奋战,不是为了改变世界,而是为了不让世界改变我们。
Wǒmen yīlù fènzhàn, bùshì wèile gǎibiàn shìjiè, ér shì wèi liǎo bù ràng shìjiè gǎibiàn wǒmen. - – Đứng để tâm người ta đánh giá bạn thế nào sau lưng, bởi vì những người mạnh mẽ hơn bạn hoàn toàn không đếm xỉa đến bạn. Nói xấu, thực ra là một sự ngưỡng mộ.
别太理会人家背后怎么说你,因为那些比你强的人,根本懒得提起你。诋毁, 本身就是一种仰望。
Bié tài lǐhuì rénjiā bèihòu zěnme shuō nǐ, yīnwèi nàxiē bǐ nǐ qiáng de rén, gēnběn lǎndé tíqǐ nǐ. Dǐhuǐ, běnshēn jiùshì yī zhǒng yǎngwàng. - – Điều khiến mọi người buồn phiền nhất sau khi lớn lên chẳng qua là, ngày một cách xa so với hình mẫu lý tưởng, lại ngày một gần với cái hình dạng mà mình ghét cay ghét đắng.
长大最让人烦恼的地方莫过于,自己离理想中的样子越来越远,却离自己讨厌的样子越来越近。
Zhǎng dà zuì ràng rén fánnǎo dì dìfāng mò guòyú, zìjǐ lí lǐxiǎng zhōng de yàngzi yuè lái yuè yuǎn, què lí zìjǐ tǎoyàn de yàngzi yuè lái yuè jìn. - – Mỗi ngày đều nhắc mình phải kiểm soát tốt tâm trạng, không kêu ca, thận trọng trong lời nói và hành động, như vậy không phải làm mình yếu đi và mất đi tính cách, mà là dần dần “đánh bóng” bản thân. Mọi việc đều không xét đoán người khác với dụng ý xấu, không gây khó dễ cho người vì lợi ích riêng tư, không tự ti, không nói xấu người khác, đây là yêu cầu cơ bản nhất đối với bản thân.
每一天都会告诉自己要好好控制情绪,不抱怨,谨言慎行,这不是将自己变的懦弱和没有性格,而是在慢慢的提升自己。凡事不以恶意揣度别人,不以私利给他人添堵,不妄自菲薄,也不诋毁他人,这是对自己最基本的要求。
Měi yītiān dūhuì gàosù zìjǐ yào hǎohǎo kòngzhì qíngxù, bù bàoyuàn, jǐn yán shèn xíng, zhè bùshì jiāng zìjǐ biàn de nuòruò hé méiyǒu xìnggé, ér shì zài màn man de tíshēng zìjǐ. Fánshì bù yǐ èyì chuǎiduò biérén, bù yǐ sīlì gěi tārén tiāndǔ, bù wàngzìfěibáo, yě bù dǐhuǐ tārén, zhè shì duì zìjǐ zuì jīběn de yāoqiú. - – Chúng ta đều giống trẻ con, liều lĩnh là vì ỷ lại; lễ phép là vì bỡ ngỡ. Chủ động là vì coi trọng. Không liên lạc là vì thấy mình thừa thãi.
我们都像小孩,胡闹是因为依赖;礼貌,是因为是陌生。 主动,是因为在乎。 不联系,是因为觉得自己多余。
Wǒmen dōu xiàng xiǎohái, húnào shì yīnwèi yīlài; lǐmào, shì yīn wéi shì mòshēng. Zhǔdòng, shì yīnwèi zàihū. Bù liánxì, shì yīnwèi juédé zìjǐ duōyú. - – Xuất sắc hơn người khác không phải cao quý, sự cao quý thực sự là xuất sắc hơn mình trước đây. – nhà văn Hemingway
优于别人,并不高贵,真正的高贵应该是优于过去的自己。——海明威
Yōu yú biérén, bìng bù gāoguì, zhēnzhèng de gāoguì yīnggāi shì yōu yú guòqù de zìjǐ.- Hǎimíngwēi - – Trả giá là cần thiết, cái được là tạm thời; điều quan trọng trong cuộc đời không phải vị trí mà mình đứng, mà là phương hướng mà mình hướng tới.
付出是应该的;得到是暂时的;人生重要的不是所站的位置,而是所朝的方向。
Fùchū shì yīnggāi de; dédào shì zhànshí de; rénshēng zhòngyào de bùshì suǒ zhàn de wèizhì, ér shì suǒ cháo de fāngxiàng. - – Sự ăn ý tốt nhất trong đời, không phải có người hiểu ý tại ngôn ngoại của bạn, mà là có người hiểu những điều mà bạn muốn nói lại thôi.
世间最好的默契,并非有人懂你的言外之意,而是有人懂你的欲言又止。
Shìjiān zuì hǎo de mòqì, bìngfēi yǒurén dǒng nǐ de yánwàizhīyì, ér shì yǒurén dǒng nǐ de yù yán yòu zhǐ. - – Ghen tị, vốn cũng là một sự hâm mộ. Bôi nhọ, vốn cũng là một sự ngưỡng mộ. Vì vậy, bạn nên thấy vui vì có người ghen tị và bôi nhọ bạn.
嫉妒,本身就是一种羡慕。诋毁,本身就是一种仰望。所以,你应该开心有人嫉妒诋毁你。=> Đây là danh ngôn tiếng trung về cuộc sống mới nhất
Jídù, běnshēn jiùshì yī zhǒng xiànmù. Dǐhuǐ, běnshēn jiùshì yī zhǒng yǎngwàng. Suǒyǐ, nǐ yīnggāi kāixīn yǒurén jídù dǐhuǐ nǐ. - – Nhiều lúc, mọi người chỉ có thật yếu ớt một lần mới biết nên kiên cường như thế nào.
很多时候,人只有先狠狠地脆弱一次,才会懂得该如何坚强。
Hěnduō shíhòu, rén zhǐyǒu xiān hěn hěn de cuìruò yīcì, cái huì dǒngdé gāi rúhé jiānqiáng. - – Trước khi mọi thứ trở nên tốt hơn, ta luôn phải trải qua một số ngày không vui, quãng thời gian này có lẽ rất dài, có lẽ chỉ một giấc ngủ, vì vậy hãy chịu khó dành chút thời gian cho vận may.
在一切变好之前,我们总要经历一些不开心的日子,这段日子也许很长,也许只是一觉醒来,所以耐心点,给好运一点时间。
Zài yīqiè biàn hǎo zhīqián, wǒmen zǒng yào jīnglì yīxiē bù kāixīn de rìzi, zhè duàn rìzi yěxǔ hěn zhǎng, yěxǔ zhǐshì yī juéxǐng lái, suǒyǐ nàixīn diǎn, gěi hǎo yùn yīdiǎn shíjiān. - – Đôi lúc đứng ở bên đường, nhìn dòng người qua lại, sẽ thấy thành phố hiu quạnh hơn sa mạc. Mỗi người đều đứng gần nhau như vậy, nhưng hoàn toàn không biết tâm tư của nhau, ồn ào, nhiều người đang nói chuyện, nhưng không ai lắng nghe nghiêm chỉnh.
有时候站在路边看着人来人往,会觉得城市比沙漠还要荒凉。每个人都靠的那么近,但完全不知道彼此的心事,那么嘈杂,那么多人在说话,可是没有人认真在听。
Yǒu shíhòu zhàn zài lù biān kànzhe rén lái rén wǎng, huì juédé chéngshì bǐ shāmò hái yào huāngliáng. Měi gèrén dōu kào dì nàme jìn, dàn wánquán bù zhīdào bǐcǐ de xīnshì, nàme cáozá, nàme duō rén zài shuōhuà, kěshì méiyǒu rén rènzhēn zài tīng. - – Điều khiến mọi người mất đi lý trí là sự cám dỗ từ bên ngoài. Làm kiệt quệ tâm sức của một người thường là ham muốn của bản thân.
让人失去理智的,是外界的诱惑。耗尽一个人心力的,往往就是自己的欲望。
Ràng rén shīqù lǐzhì de, shì wàijiè de yòuhuò. Hào jìn yīgè rén xīnlì de, wǎngwǎng jiùshì zìjǐ de yùwàng. - – Đừng nói hết tất cả những điều mà mình biết, đừng tin vào tất cả những gì mà mình nghe. Như vậy cuộc sống mới yên bình.
“知道的不要全说,听到的不要全信。这样生活才会安宁。”
“Zhīdào de bùyào quán shuō, tīng dào de bùyào quán xìn. Zhèyàng shēnghuó cái huì ānníng.” - – Đánh giá sự phát triển sau này của một người ra sao, cần xem năng lực tự kiểm soát ham muốn của người đó. Nếu bạn có thể khống chế việc ăn uống, việc ngủ, tật lười và cái mồm kêu ca! Như vậy cũng là một sự lớn mạnh.
看一个人今后的发展如何,就看一个人对欲望的自控能力。如果你可以控制你的饮食、睡眠、懒惰和抱怨的嘴!这本身就是一种强大。
Kàn yīgè rén jīnhòu de fǎ zhǎn rúhé, jiù kàn yīgè rén duì yùwàng de zìkòng nénglì. Rúguǒ nǐ kěyǐ kòngzhì nǐ de yǐnshí, shuìmián, lǎnduò hé bàoyuàn de zuǐ! Zhè běnshēn jiùshì yī zhǒng qiángdà.=> những câu nói tiếng trung hay về tuổi thanh xuân ý nghĩa dành cho tuổi trẻ - – Cuộc đời thực ra cũng giống một con đường, nếu không đi về phía trước, sẽ không bao giờ biết được phong cảnh chặng sau là như thế nào, vì vậy, dù sao đi nữa, hãy kiên trì.
人生其实也像是一条道路,你不往前走,永远不知道下一站的风景是怎么样的,所以,不管怎么样,坚持下去吧。
Rénshēng qíshí yě xiàng shì yītiáo dàolù, nǐ bù wǎng qián zǒu, yǒngyuǎn bù zhīdào xià yí zhàn de fēngjǐng shì zěnme yàng de, suǒyǐ, bùguǎn zěnme yàng, jiānchí xiàqù ba. - – Tiếng cười của trẻ con và người già đều ngây thơ hồn nhiên, trẻ con khởi đầu cho cuộc đời, không gì buồn bã, người già thấu suốt cuộc đời, không gì vướng mắc.
小孩的笑和老人的笑都是纯真无邪的,前者人生起始,心无所存,后者看透人生,心无所碍。
Xiǎohái de xiào hé lǎorén de xiào dōu shì chúnzhēn wú xié de, qiánzhě rénshēng qǐ shǐ, xīn wú suǒcún, hòu zhě kàntòu rénshēng, xīn wú suǒ ài. - – Lâu ngày chưa chắc nảy sinh tình cảm, nhưng chắc chắn sẽ biết được lòng người. Có khi cũng lo, thời gian sẽ nói lời thật lòng.
日久不一定生情,但必定见人心。有时候也怕,时间会说出真话。
Rì jiǔ bù yīdìng shēng qíng, dàn bìdìng jiàn rénxīn. Yǒu shíhòu yě pà, shíjiān huì shuō chū zhēn huà. - – Đừng quên những nơi đã hứa với mình phải đi, cho dù có bao xa, bao nhiêu khó khăn.
别忘了答应自己要去的地方,不管有多远,有多难。
Bié wàngle dāyìng zìjǐ yào qù dì dìfāng, bùguǎn yǒu duō yuǎn, yǒu duō nàn. - – Con người thật sự không cần thiết ép mình trở thành người không giống mình, mạnh mẽ tất nhiên rất tốt, nhưng yếu ớt và mềm mại cũng không có gì sai. Một người không cần thiết sống như một đội ngũ, một người chỉ cần sống như một mình thôi, có danh dự, có theo đuổi, có ước mơ, cũng có lúc yếu ớt và chán chường.
人真的不必逼自己去做不像自己的那种人,强大固然是好,但脆弱和柔软也没有什么过错。一个人不用活得像一支队伍,一个人只要活得像一个人就行了,有尊严,有追求,有梦想,也有软弱和颓废的时候。
Rén zhēn de bùbì bī zìjǐ qù zuò bù xiàng zìjǐ dì nà zhǒng rén, qiángdà gùrán shì hǎo, dàn cuìruò hé róuruǎn yě méiyǒu shé me guòcuò. Yīgè rén bùyòng huó dé xiàng yī zhī duìwǔ, yīgè rén zhǐyào huó dé xiàng yīgè rén jiùxíngle, yǒu zūnyán, yǒu zhuīqiú, yǒu mèngxiǎng, yěyǒu ruǎnruò hé tuífèi de shíhòu. - – Một khi kêu ca trở thành thói quen, cuộc sống sẽ hết sức tăm tối.
一旦抱怨成为习惯,人生就会暗无天日。
Yīdàn bàoyuàn chéngwéi xíguàn, rénshēng jiù huì ànwútiānrì. - – Có việc bận chưa chắc mệt, không biết vì sao bận mới thực sự là mệt.
有事忙,不一定累,不知道为什么忙,才真正累。
Yǒushì máng, bù yīdìng lèi, bù zhīdào wèishéme máng, cái zhēnzhèng lèi. - – Người xin lỗi trước là người dũng cảm nhất; người tha thứ trước là người kiên cường nhất; người nghĩ thoáng trước là người hạnh phúc nhất.
最先道歉的人最勇敢;最先原谅的人最坚强;最先释怀的人最幸福。
Zuì xiān dàoqiàn de rén zuì yǒnggǎn; zuì xiān yuánliàng de rén zuì jiānqiáng; zuì xiān shìhuái de rén zuì xìngfú. - – Đôi lúc, thà bị hiểu lầm cũng không giải thích. Tin hay không tin chỉ trong khoảnh khắc suy nghĩ của bạn. Những người hiểu tôi, đầu có cần thiết giải thích.
很多时候,宁愿被误会,也不想去解释。信与不信,就在你一念之间。懂我的人,何必解释。
Hěnduō shíhòu, nìngyuàn bèi wùhuì, yě bùxiǎng qù jiěshì. Xìn yǔ bùxìn, jiù zài nǐ yīniàn zhī jiān. Dǒng wǒ de rén, hébì jiěshì. - – Một người mạnh mẽ cần có ba điều kiện cơ bản: Cơ thể tráng kiện nhất, bộ óc thông minh nhất và tinh thần không chịu khuất phục.
一个强者要有三个基本条件:最野蛮的身体,最文明的头脑和不可征服的精神。
Yīgè qiáng zhě yào yǒusān gè jīběn tiáojiàn: Zuì yěmán de shēntǐ, zuì wénmíng de tóunǎo hé bùkě zhēngfú de jīngshén. - – Những chuyện tưởng chừng không trải qua được, sau một thời gian lại phát hiện, vẫn qua đi rồi.
那些曾以为熬不过的事,过了这么久才发现,居然已经都过去了啊。
Nàxiē céng yǐwéi áo bùguò de shì,guòle zhème jiǔ cái fāxiàn, jūrán yǐjīng dōu guòqùle a. - – Chỉ có những người giữ trong lòng những điều tốt đẹp mới phát hiện được ưu điểm của người khác.
只有心存美好的人,才会去欣赏别人。
Zhǐyǒu xīn cún měihǎo de rén, cái huì qù xīnshǎng biérén. - – Trước đây ta tưởng kiên trì là không bao giờ dao động, bây giờ mới vỡ lẽ, kiên trì là dù do dự, chùn chân, thất thường, nhưng vẫn đang tiếp tục đi về phía trước.
以前以为坚持就是永不动摇,现在才明白,坚持是犹豫着、退缩着、心猿意马着,但还在继续往前走 。
Yǐqián yǐwéi jiānchí jiùshì yǒng bù dòngyáo, xiànzài cái míngbái, jiānchí shì yóuyùzhe, tuìsuōzhe, xīnyuányìmǎzhe, dàn hái zài jìxù wǎng qián zǒu. - – Luôn có người nói rằng bạn đã thay đổi, nhưng không ai hỏi bạn từng trải qua những gì.
总有人说你变了, 但没人问你经历过什么。
Zǒng yǒurén shuō nǐ biànle, dàn méi rén wèn nǐ jīnglìguò shèn me. - – Nước trong không phải vì nước không chứa tạp chất, mà biết lắng đọng; Tấm lòng trong sáng không phải vì không có tạp niệm, mà biết chọn lọc.
水的清澈, 并非因为它不含杂质, 而是在于懂得沉淀; 心的通透, 不是因为没有杂念, 而是在于明白取舍。
Shuǐ de qīngchè, bìngfēi yīnwèi tā bù hán zázhí, ér shì zàiyú dǒngdé chéndiàn; xīn de tōng tòu, bùshì yīnwèi méiyǒu zániàn, ér shì zàiyú míngbái qǔshě. - – Cái gì là sự buông tay thực sự? Đó là có một ngày, khi một lần nữa đối mặt với những người từng làm bạn bối rối và căm giận, bạn có thể bình thản điềm nhiên, không còn nổi giận, thản nhiên đối mặt và chỉ cười cho qua.
什么叫真正的放下?就是有一天,当你再次面对你过往的难堪、你憎恨恼怒的人,心如止水,不再起心动念,坦然面对,一笑了之。
Shénme jiào zhēnzhèng dì fàngxià? Jiùshì yǒu yītiān, dāng nǐ zàicì miàn duì nǐ guòwǎng de nánkān, nǐ zēnghèn nǎonù de rén, xīnrúzhǐshuǐ, bù zàiqǐ xīndòng niàn, tǎnrán miàn duì, yī xiào liǎo zhī. - – 0 tuổi chào đời, 10 tuổi lớn lên, 20 tuổi lưỡng lự, 30 tuổi định hướng, 40 tuổi xông pha, 50 tuổi nhìn lại, 60 tuổi về già, 70 tuổi đánh mạt chược, 80 tuổi tắm nắng, 90 tuổi nằm trên giường, 100 tuổi treo trên tường. Sự vĩ đại của sự sống, sự thê lương của cái chết. Lúc có thể nắm tay, xin hãy đừng sánh vai, lúc có thể ôm nhau, xin đừng nắm tay, lúc có thể yêu nhau, xin đừng nói lời chia tay. Cuộc đời là ngắn ngủi như vậy.
0岁出场,10岁成长,20岁彷徨,30岁定向,40岁打拼,50岁回望,60岁告老,70岁搓麻将,80岁晒太阳,90岁躺床上,100岁挂墙上。生的伟大,死的凄凉。能牵手的时候,请别肩并肩,能拥抱的时候,请别手牵手,能相爱的时候,请别说分手。人生就这么短暂而已。
0 Suì chūchǎng,10 suì chéngzhǎng,20 suì fǎnghuáng,30 suì dìngxiàng,40 suì dǎpīn,50 suì huí wàng,60 suì gàolǎo,70 suì cuō májiàng,80 suì shài tàiyáng,90 suì tǎng chuángshàng,100 suì guà qiáng shàng. Shēng de wěidà, sǐ de qīliáng. Néng qiānshǒu de shíhòu, qǐng bié jiān bìngjiān, néng yǒngbào de shíhòu, qǐng bié shǒu qiānshǒu, néng xiāng’ài de shíhòu, qǐng bié shuō fēnshǒu. Rénshēng jiù zhème duǎnzàn éryǐ. - – Nỗi sợ đối với tuổi tác của ta, thực ra không phải vì sợ già đi cùng với tuổi tác tăng lên, mà là sợ ta vẫn hai bàn tay trắng ngay cả khi tuổi đã cao.
我们对年龄的恐惧,其实并不在于年龄增长所带来的苍老,而是恐惧随着年龄的增长,我们仍然一无所得。
Wǒmen duì niánlíng de kǒngjù, qíshí bìng bù zàiyú niánlíng zēngzhǎng suǒ dài lái de cānglǎo, ér shì kǒngjù suízhe niánlíng de zēngzhǎng, wǒmen réngrán yī wú suǒdé. - – Sức khoẻ không tốt thì hãy rèn luyện, không có tiền thì hãy cố gắng đi kiếm tiền, đừng trút giận sang người khác, điều duy nhất có thể kêu ca, chỉ là bản thân bạn chưa nỗ lực hết mình.
身材不好就去锻炼,没钱就努力去赚。别把窘境迁怒于别人,唯一可以抱怨的,只是不够努力的自己。
Shēn cai bù hǎo jiù qù duànliàn, méi qián jiù nǔlì qù zhuàn. Bié bǎ jiǒngjìng qiānnù yú biérén, wéiyī kěyǐ bàoyuàn de, zhǐshì bùgòu nǔlì de zìjǐ.
status vui hài
+ Top những câu nói tiếng trung về cuộc sống
- 每一种创伤,都是一种成熟。
Měi yī zhǒng chuāng shāng, dōu shì yī zhǒng chéng shú.
Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành. - 没有人可以无条件地陪伴着你,要知道,下雨天的时候连影子都会缺席。
Méi yǒu rén kě yǐ wú tiáo jiàn de péi bàn zhe nǐ, yào zhī dào, xià yǔ tiān de shí hòu lián yǐng zi dū huì quē xí.
Chẳng ai có thể đi theo bạn một cách vô điều kiện, nên biết rằng khi trời mưa đến cái bóng của chính mình còn vắng mặt. - 你什么时候放下,什么时候就没有烦恼。
Nǐ shén me shí hòu fàng xià, shén me shí hòu jiù méi yǒu fán nǎo.
Khi nào bạn có thể buông bỏ, khi đó bạn sẽ không còn phiền não - 人之所以痛苦,在于追求错误的东西。
Rén zhī suǒ yǐ tòng kǔ, zài yú zhuī qiú cuò wù de dōng xī.
Nguyên do những nỗi đau của con người nằm tại việc theo đuổi những thứ sai lầm.=> những stt tiếng trung về cuộc sống - 不要浪费你的生命,在你一定会后悔的地方上。
Bù yào làng fèi nǐ de shēng mìng, zài nǐ yī dìng huì hòu huǐ dì dì fāng shàng.
Đừng lãng phí cuộc sống của bạn vào những nơi mà bạn nhất định phải hối hận. - 与其说是别人让你痛苦,不如说自己的修养不够。
Yǔ qí shuō shì bié rén ràng nǐ tòng kǔ, bù rú shuō zì jǐ de xiū yǎng bù gòu.
Đổ lỗi cho người khác làm bạn đau khổ, thà rằng hãy tự nói mình tu dưỡng chưa đủ.
status hay về cuộc sống tiếng trung
Con đường dài, từng bước từng bước cũng đi hết. Đường có ngắn, chẳng chịu nhấc đôi chân cũng chẳng thể tới được. - 认识自己,降伏自己,改变自己,才能改变别人。
Rèn shì zì jǐ, xiáng fú zì jǐ, gǎi biàn zì jǐ, cái néng gǎi biàn bié rén.
Nhận thức bản thân, hàng phục bản thân, thay đổi bản thân, mới có thể thay đổi được người khác. - 到了一定的年龄,必须扔掉四样东西:没有意义的酒局,不爱你的人,看不起你的亲戚,虚情假意的朋友。
Dào le yī dìng de nián líng, bì xū rēng diào sì yàng dōng xī: Méi yǒu yì yì de jiǔ jú, bù ài nǐ de rén, kàn bù qǐ nǐ de qīn qī, xū qíng jiǎ yì de péng yǒu.
Đến một độ tuổi nào đó, nhất định phải vứt bỏ bốn thứ: những cuộc nhậu vô nghĩa, người không yêu bạn, người thân coi thường bạn, bạn bè sống giả tạo.但是必须拥有四样东西:扬在脸上的自信,长在心里的善良,融进血液的骨 - 气,刻在生命里的坚强。
Dàn shì bì xū yǒng yǒu sì yàng dōng xī: Yáng zài liǎn shàng de zì xìn, zhǎng zài xīn lǐ de shàn liáng, róng jìn xiě yè de gǔ qì, kè zài shēng mìng lǐ de jiān qiáng.
Nhưng lại nhất định cần phải có bốn thứ: vẻ tự tin trên khuôn mặt, lương thiện tăng trưởng trong tâm, cốt khí hòa vào máu và kiên cường khắc trong sinh mệnh. - 如果你不给自己烦恼,别人也永远不可能给你烦恼。
Rú guǒ nǐ bù jǐ zì jǐ fán nǎo, bié rén yě yǒng yuǎn bù kě néng gěi nǐ fán nǎo.
Nếu như bạn không tự đem lại phiền não cho mình, người khác mãi mãi chẳng thể đem đến phiền não cho bạn.
+ Những câu nói tiếng trung trong tình yêu
1. 爱你不久,就是一生。
- Ài nǐ bù jiǔ, jiù shì yīshēng.
- (Yêu em không lâu đâu, chỉ một đời thôi).
2. 我想说:我对你的爱情比天上的星星还多。=> Đây là những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng hoa
- Wǒ xiǎng shuō: Wǒ duì nǐ de àiqíng bǐ tiānshàng de xīngxing háiduō.
- (Em muốn nói là: Tình yêu em dành cho anh còn nhiều hơn những vì sao trên trời).
3. 我是对你一见钟情。
- Wǒ shì duì nǐ yījiànzhōngqíng.
- (Anh yêu em từ cái nhìn đầu tiên).
4. 我想一辈子好好照顾你。
- Wǒ xiǎng yībèizi hǎohāo zhàogu nǐ.
- (Anh muốn chăm sóc tốt cho em cả đời này).
5. 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。
- Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóng qián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ.
- (Người em yêu là anh, lúc trước cũng là anh, bây giờ cũng là anh, sau này vẫn sẽ là anh).
6. 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。
- Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán.
- (Yêu một người rất khó, từ bỏ người mình yêu còn khó hơn).
7. 你愿意和我一起慢慢变老吗?
- Nǐ yuànyì hé wǒ yìqǐ mànman biàn lǎo ma?
- (Anh có đồng ý cùng em từ từ già đi không?)
8. 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人。
- Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén.
- (Có đôi khi,người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất).
9. 为了爱你我愿意放弃一切,甚至放弃你。
- Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ.
- (Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em).
10. 爱是一把手中的细沙,握得越紧,流得越快,最后,会一无所有。
- Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, liú dé yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu.
- (Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì).
11. 疼痛的青春,曾经为谁而执着。
- Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó.
- (Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp).
12. 当你与你爱的人四目交投,你会害羞
- Dāng nǐ yǔ nǐ ài de rén sìmù jiāotóu,nǐ huì hàixiū
- Khi bốn mắt giao nhau, với người yêu, ta ngượng ngùng xấu hổ
+ Cap thả thính tiếng trung thả là dính
1. 你工作的样子真迷人
Nǐ gōngzuò de yàngzi zhēn mírén
Dáng vẻ khi làm việc của em thật khiến người ta mê mẩn
2. 你真可爱
Nǐ zhēn kě’ài
Em thật đáng yêu
3. 这便是爱了。
Zhè biàn shì ài le。
Đấy là “yêu” rồi.
4. 你是我的宝贝。
Nǐ shì wǒ de bǎobèi
Em là bảo bối của anh
5. 有你相伴的日子,即使平凡也浪漫!
Yǒu nǐ xiāngbàn de rìzi, jíshǐ píngfán yě làngmàn!
Ngày tháng có em cùng trải qua, dù là bình thường dũng lãng man.
6. 有你,我的生活才充满快乐。=> Đây là những câu nói ngọt ngào bằng tiếng trung
Yǒu nǐ, wǒ de shēnghuó cái chōngmǎn kuàilè.
Có em, cuộc sống của tôi mới tràn đầy hạnh phúc.
7. 我不会写情书,只会写心。
Wǒ bù huì xiě qíngshū, zhǐ huì xiě xīn.
anh không biết viết thư tình, chỉ biết viết trái tim.
8.来等待也如此美丽,因为爱你。
Lái děngdài yě rúcǐ měilì, yīnwèi ài nǐ.
Đến chờ đợi cũng đẹp như thế này, bởi vì anh yêu em.
9. 我不相信永远的爱,因为我只会一天比一天爱你。
Wǒ bù xiāngxìn yǒngyuǎn de ài, yīnwèi wǒ zhǐ huì yītiān bǐ yītiān ài nǐ.
Anh không tin vào tình yêu mãi mãi, bởi vì anh chỉ biết mỗi ngày anh càng yêu em hơn.
10. 不需言语,让我用行动告诉你,什么叫爱。
Bù xū yányǔ, ràng wǒ yòng xíngdòng gàosù nǐ, shénme jiào ài.
Không cần những lời nói, hãy để anh dùng hành động để cho em biết, thế nào gọi là yêu.
11. 不需言语,让我用行动告诉你,什么叫爱。
Bù xū yányǔ, ràng wǒ yòng xíngdòng gàosù nǐ, shénme jiào ài.
không cần những lời nói, hãy để anh dùng hành động để cho em biết, thế nào gọi là yêu.
12. 我发誓,五十年后,我还是像现在一样爱你。
Wǒ fāshì, wǔshí nián hòu, wǒ háishì xiàng xiànzài yīyàng ài nǐ.
anh thề, năm mươi năm sau, anh vẫn yêu em như anh bây giờ.
Tags: stt tiếng trung về thanh xuân, stt thất tình tiếng trung, stt tiếng trung thả thính, thơ tiếng trung về tình yêu, danh ngôn tiếng trung về cuộc sống, những câu nói tiếng trung trong ngôn tình, câu nói tiếng trung về thanh xuân, danh ngôn tình yêu tiếng trung quốc
Trên đây là tất cả những gì có trong Tuyển chọn những stt tiếng trung về thanh xuân, cuộc sống và tình yêu hay nhất mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn. Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong số đó? Liệu chúng tôi có bỏ sót điều gì nữa không? Nếu bạn có ý kiến về Tuyển chọn những stt tiếng trung về thanh xuân, cuộc sống và tình yêu hay nhất, hãy cho chúng tôi biết ở phần bình luận bên dưới. Hoặc nếu thấy bài viết này hay và bổ ích, xin đừng quên chia sẻ nó đến những người khác.
Bạn cần đưa danh sách của mình lên tngayvox.com? Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ đăng bài viết!
Để lại một bình luận