Nhằm mục đích tổng hợp lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho các bạn sắp tốt nghiệp cho kỳ thi cử nhẹ thở hơn, bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 này sẽ giúp bạn hệ thống lại các nội dung ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nhớ. Bài viết gồm các điểm ngữ pháp sau:
Câu điều kiện
Mệnh đề quan hệ
Các thì trong tiếng Anh
MỤC LỤC
- 1. Câu điều kiện
- 2. Mệnh đề quan hệ
- 3. Các thì trong tiếng Anh
- 3.1. Thì Hiện tại đơn (Simple Present)
- 3.2. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
- 3.3. Thì Quá khứ đơn (Simple Past)
- 3.4. Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
- 3.5. Thì Tương lai đơn (Simple Future)
- 3.6. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
- 3.7. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
- 3.8. Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
- 3.9. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
- 3.10 Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
1. Câu điều kiện
Có 3 dạng câu điều kiện:
Điều kiện 1
If + S + V, S + will/may/can + V-inf
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai
If it rains, I will not go out for dinner.
Điều kiện 2
If + S + V-ed, S + would/might/could + V-inf
Điều kiện không có thật ở hiện tại
If I were you, I would chase that girl.
Điều kiện 3
If + S + had + PII, S + would/might/could + have + PII
Điều kiện không có thật trong quá khứ
If I had studied the lessons, I could have answered the questions.
Bài tập:
1. If I had free time, I _______ some shopping with you.
A. did
B. will do
C. would do
D. would have done
2. If you _______ English well, you will communicate with foreigners.
A. speak
B. had spoken
C. speaks
D. spoke
3. If he had known her telephone number, he _______ her.
A. had rung
B. would have rung
C. would ring
D. will ring
4. Unless she _______, she will be late for school.
A. hurried
B. hurries
C. will hurry
D. is hurrying
5. I would have given him this present if I _______ him.
A. had meet
B. had met
C. meet
D. met
Đáp án: 1-C, 2-A, 3-B, 4-B, 5-B
2. Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ là phần kiến thức ngữ pháp rất quan trọng mà đặc biệt phải có trong bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12. Mệnh đề quan hệ là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ trước nó.
WHO
Thay thế cho người, làm S trong MĐQH
An architect is someone who designs buildings.
– Khi who/that đóng vai trò O trong MĐQH có thể lược bỏ who/that đi
– Thường dùng “that” hơn là “which”
– Trong tiếng Anh ngày nay người ta ít khi dùng “whom” mà thường dùng “who/that” hoặc lược bỏ nó trong trường hợp là tân ngữ. Lưu ý khi dùng “who/that” ta lại đặt giới từ đi theo sau V của nó.
WHICH
Thay thế cho vật, đồ vật. có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
The book which is on the table is mine.
WHOSE
Thay thế cho sở hữu của người, vật (his, her, its, their, our, my, ’s)
I have a friend whose father is a doctor.
WHOM
Thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH.
The girl to whom you’re talking is my friend.
THAT
Đại diện cho tân ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which) có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
There was a man and a dog that walked towards the gate.
Bài tập: Viết lại câu.
Yesterday I met a man. He works in the circus.
I bought a cell phone. It has internet access.
There’s the restaurant. I ate at that restaurant last night.
Đáp án:
Yesterday I met a man who works in the circus.
I bought a cell phone which has internet access.
There’s the restaurant where I ate at last night.
3. Các thì trong tiếng Anh
3.1. Thì Hiện tại đơn (Simple Present)
Cấu trúc:
S + V + O
S + do/does + not + V-inf
Do/Does + S + V-inf?
Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Eg: The sun rises in the East. Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Eg: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
Lưu ý: Ta thêm -es sau các V tận cùng là: -o, -s, -x, -ch, -sh.
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người. Eg: He plays badminton very well.
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các V di chuyển.
3.2. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Cấu trúc:
S + be (am/is/are) + V-ing
S + be (am/is/are) + not + V-ing
Be (am/is/are) + S + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at present, at the moment,…
Cách dùng:
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
Eg: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Eg: Look! The child is crying. Be quiet! The baby is sleeping.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always.
Eg: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần).
Eg: He is coming tomorrow.
Lưu ý: Không dùng thì này với các V chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget,…
Eg: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?
3.3. Thì Quá khứ đơn (Simple Past)
Cấu trúc:
S + V-ed
S + did + not + V-inf
Did + S + V-inf?
Dấu hiệu nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.
Cách dùng: Thì Quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
3.4. Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Cấu trúc:
S + be (was/were) + V-ing
S + be (was/were) + not + V-ing
Be (Was/Were) + S + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at + giờ + last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra: Clause (QKTD) + while + clause (QKTD)
3.5. Thì Tương lai đơn (Simple Future)
Cấu trúc:
S + will/shall + V-inf
S + will/shall + not + V-inf
Will/Shall + S + V-inf?
Cách dùng:
Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will: S + be (am/is/are) + going to + V-inf
Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to: S + will + V-inf
3.6. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Cấu trúc:
S + have/has + PII
S + have/has + not + PII
Have/Has + S + PII?
Dấu hiệu nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before,…
Cách dùng:
Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì Hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì Hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for:
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning,…)
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ)
3.7. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Cấu trúc:
S + have/has + been + V-ing
S + have/has + not + been + V-ing
Have/Has + S + been + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
3.8. Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Cấu trúc:
S + had + PII
S + had + not + PII
Had + S + PII?
Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for,…
Cách dùng: Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
3.9. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Cấu trúc:
S + had + been + V-ing
S + had + not + been + V-ing
Had + S + been + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng: Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
3.10 Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Cấu trúc:
S + will/shall + be + V-ing
S + will/shall + not + be + V-ing
Will/Shall + S + be + V-ing?
Dấu hiện nhận biết: in the future, next year, next week, next time, soon.
Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
Nguồn Language Link Academic
Xem thêm:
Top 9 dịch vụ trang trí tiệc cưới tốt nhất tại Đà Nẵng
3 câu hỏi kinh điển của người làm marketing
Bảng xếp hạng 10 thương hiệu giày thể thao nổi tiếng nhất trên thế giới
Trên đây là tất cả những gì có trong Tất tần tật nhưng công thức tiếng anh cực kì quan trọng của lớp 12 mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn. Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong số đó? Liệu chúng tôi có bỏ sót điều gì nữa không? Nếu bạn có ý kiến về Tất tần tật nhưng công thức tiếng anh cực kì quan trọng của lớp 12, hãy cho chúng tôi biết ở phần bình luận bên dưới. Hoặc nếu thấy bài viết này hay và bổ ích, xin đừng quên chia sẻ nó đến những người khác.
Bạn cần đưa danh sách của mình lên tngayvox.com? Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ đăng bài viết!
Để lại một bình luận