Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có hợp cho bố mẹ không? nên sinh tháng nào tốt? Tuổi Quý Dậu sinh con 2020 có tốt không, sinh con tháng mấy đẹp, hay tuổi Dậu sinh con 2020 có hợp với bố mẹ, làm ăn có tốt, mệnh con và bố mẹ có tốt không…đó là những câu hỏi các bố mẹ tuổi Gà đang thắc mắc. hãy cùng tngayvox.com tham khảo Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có hợp không qua những thông tin sau đây…
Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có hợp cho bố mẹ không? nên sinh tháng nào tốt? Tuổi Quý Dậu sinh con 2020 có tốt không, sinh con tháng mấy đẹp, hay tuổi Dậu sinh con 2020 có hợp với bố mẹ, làm ăn có tốt, mệnh con và bố mẹ có tốt không…đó là những câu hỏi các bố mẹ tuổi Gà đang thắc mắc. hãy cùng tngayvox.com tham khảo Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có hợp không qua những thông tin sau đây nhé
+ Tuổi Dậu sinh con năm 2020 mệnh gì?
- Sinh năm 2020 là tuổi con Chuột
- Năm sinh dương lịch: Từ 25/01/2020 đến 11/02/2021
- Năm sinh âm lịch: Canh Tý
- Thiên can: Canh
- Tương hợp: Ất
- Tương hình: Giáp, Bính
- Địa chi: Tý
- Tam hợp: Thân – Tý – Thìn
- Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
Nam nữ sinh năm 2020 cung (cung mệnh) gì?
- Nam: Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh
- Nữ: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
+ Tuổi Dậu gồm những năm nào?
Tuổi Dậu có nhiều ước mơ, hoài bão cao cả và họ luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực để đạt được quyền lực, địa vị vững chắc trong cuộc sống. Họ nổi tiếng là những người sống rất thẳng thắn và kiên định, có lập trường riêng. Bởi vậy mà tuổi Dậu được nhiều người ngưỡng mộ, kính nể.
Người tuổi Dậu khi làm việc rất chăm chỉ, cẩn thận, chu toàn. Họ có thể đảm nhiệm nhiều vai trò, vj trí khác nhau và luôn hoàn thành công việc một cách xuất sắc. Tuổi Dậu thường là những người có tầm quan trọng, ảnh hưởng lớn đối với đám đông, cộng đồng. Mọi lời nói, hành động của họ đều được người khác tán thưởng, hưởng ứng.
Âm lịch | Sinh | Tuổi | Nam | Nữ |
---|---|---|---|---|
Quý Dậu | 1993 | 28 | Quý Dậu Nam Mạng | Quý Dậu Nữ Mạng |
Ất Dậu | 2005 | 16 | Ất Dậu Nam Mạng | Ất Dậu Nữ Mạng |
Đinh Dậu | 1957 | 67 | Đinh Dậu Nam Mạng | Đinh Dậu Nữ Mạng |
Kỷ Dậu | 1969 | 52 | Kỷ Dậu Nam Mạng | Kỷ Dậu Nữ Mạng |
Tân Dậu | 1981 | 40 | Tân Dậu Nam Mạng | Tân Dậu Nữ Mạng |
Tuổi Dậu là những người khá quan trọng vẻ bề ngoài, họ dành nhiều thời gian để chăm chút bản thân. Những người này rất tự hào về cuộc sống gia đình hòa thuận của mình. Bởi vậy, sau những giờ làm việ căng thẳng, mệt mỏi, tuổi Dậu thường trở về với mái ấm yêu thương để bên cạnh những người thân của mình.
Họ dũng cảm bảo vệ những người yếu đuối, sẵn sàn tranh luận mọi lúc mọi nơi. Tuổi Dậu tự tin cho rằng mình là người hoàn hảo, luôn dẫn đầu mọi người. Nếu có ai đó có ý chê bai, họ sẽ tìm cách giải thích và phủ nhận điều đó.
+ Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có tốt không?
Tuy tính tình hơi khác nhau nhưng tuổi Tý và tuổi Dậu khá hợp nhau trong chuyện tình cảm. Nếu Tý và Dậu yêu nhau thì cả hai sẽ rất vui vẻ và gắn kết với nhau. Chuột luôn sẵn sàng quan tâm và làm cho gà vui khi gà gặp chuyện buồn hoặc chán nản, bi quan. Còn gà luôn chung thủy và tận tâm hết mình với chuột, chính vì thế mà tình cảm của cả hai ngày càng bền chặt theo thời gian.
- Nếu nam tuổi Tý và nữ tuổi Dậu: Cuộc sống hai bạn bình thường. Nhiều ưu điểm của gà đủ để chuột chấp nhận gà mà vứt bỏ cuộc sống không chừng mực của mình.
- Nếu nữ tuổi Tý và nam tuổi Dậu: Cuộc sống của hai bạn lạc điệu, suốt ngày giận dỗi, gia đình ít khi được êm ả. Thậm chí còn đồng sàng dị mộng
Trong công việc làm ăn, kinh doanh, tuổi Tý rất biết tính toán, nhìn xa trông rộng còn tuổi Dậu lại cần mẫn, chăm chỉ nên bù đắp khuyết điểm, hổ trợ rất tốt cho tuổi Tý, hợp tác với nhau rất ăn ý. Hai người cùng nhau phấn đấu, cùng nhau xây dựng và cùng nhau thành công. Nhưng tuổi Tý có khuyết điểm là tiêu sài rất hoang phí, không biết tiết kiệm trong khi đó tuổi Dậu lại chi tiêu rất hợp lý, vậy nên nhiều lúc tuổi Dậu rất bất mãn về thói hư tật xấu này của tuổi Tý. Thế là hai người lại bùng nổ chiến tranh, những lúc như thế thì Tý sẽ sửa đổi nhưng sau đó lại “chứng nào tật nấy”.
Những người tuổi Tí thường rất thông minh và sắc sảo nhưng đôi khi không đánh giá hết được sự trung thành, thẳng thắn đáng quý của tuổi Gà. Trong khi đó, những người tuổi Gà chuộng cuộc sống theo lối truyền thống, thích sự ổn định, thỉnh thoảng không tán thành với một số quan điểm của tuổi Chuột. Chính những nét tính cách khác biệt này nên giữa hai tuổi này sẽ xảy ra khẩu chiến.
Người cầm tinh con Gà khá ưa sự hoàn mỹ, đôi khi họ cằn nhằn hoặc “chỉnh” tuổi Tí vì mong muốn tuổi Tí nghiêm túc hơn. Tuy nhiên, thực tế không hoàn toàn như tuổi Gà nghĩ vì Chuột không hề sống phù phiếm mà ngược lại rất thực tế, hào phóng và dí dỏm. Nhìn chung, tuổi Tý và tuổi Dậu không có nhiều điểm chung trong tính cách, hai tuổi này chỉ hợp khi họ hiểu được mục tiêu cuộc sống của nhau.
+ Tuổi Dậu sinh con gái hay con trai năm 2020 hợp hơn?
Dù tính cách của tuổi Tý và tuổi Mùi rất khác nhau nhưng nếu hai tuổi này là một cặp uyên ương, Tý và Mùi khá gắn bó, hai bên luôn dành cho nhau những tình cảm đặc biệt.
Với con gái sinh năm 2020 thuộc Cung Ly:
- Cung Ly và cung Chấn (Sanh khí)
- Cung Ly và cung Đoài (Ngũ quỷ)
- Cung Ly và cung Khảm (Phước đức)
- Cung Ly và cung Khôn (Lục sát)
- Cung Ly và cung Cấn (Hoạ hại)
- Cung Ly và cung Tốn (Thiên y)
- Cung Ly và cung Càn (Tuyệt mạng)
- Cung Ly và cung Ly (Phục vị)
Với con trai sinh năm 2020 thuộc Cung Càn:
- Cung Càn và cung Càn (Phục Vị)
- Cung Càn và cung KHẢM (Lục sát)
- Cung cung Càn và cung CẤN (Thiên Y)
- Cung cung Càn và cung CHẤN (Ngũ quỷ)
- Cung cung Càn và cung TỐN (Hoạ hại)
- Cung cung Càn và cung ĐOÀI (Sinh Khí)
Để luận tuổi sinh năm Canh Tí sinh năm 2020 có hợp với bố mẹ không. Trước hết phải luận theo mệnh tuổi, thiện can,thiện mệnh, địa chi và cung phi. Như trên đây bạn có thế đoán biết được cung của mình có hợp với cung của con hay không và hơp với con gái hay con trai hơn
+ Tuổi Dậu sinh con năm 2020 tháng nào đẹp?
Năm 2020, Canh Tý, Mệnh Bích Thượng Thổ. Nên sinh vào Tứ Quý, mùa Hạ và kiêng các tháng Xuân. Do đó các tháng tốt 6,9,12,4,5
- Tứ Quý là các tháng 3, 6, 9, 12.
- Mùa Xuân: 1-3 ; Hạ: 4-6; Thu: 7-9; Đông: 10 – 12 (Lưu ý là tính theo âm lịch)
Trong đó, nếu bản mệnh được Vượng và Tướng là được mùa sinh. Nếu phạm Hưu, Tù, Tử là bị lỗi mùa sinh và Tử là bị phạm nặng nhất. Người sinh năm Canh Tý mệnh Bích Thượng Thổ, nếu sinh vào Tứ Quý, mùa Hạ là được mùa sinh. Sinh vào mùa Thu, mùa Xuân hoặc mùa Đông là lỗi mùa sinh.
- Sinh tháng 1 âm lịch (tháng Dần): Tuổi Tý sinh vào tiết xuân thường có tài nên có cuộc sống vật chất đầy đủ. Tuy nhiên, do bản tính tự cao bảo thủ, luôn cho rằng tất cả những gì mình làm đều đúng nên cuộc sống không được như ý. Bên cạnh đó, thời thanh niên họ rất ham chơi, lười biếng, thụ động nên ngoài 35 tuổi mới thành đạt trong sự nghiệp.
- Sinh tháng 2 (tháng Mão): Là người nhút nhát, ôn hòa, nhã nhặn, quan hệ rộng, tuy không thích sự sôi động nhưng lại có duyên kết giao với quý nhân. Số ít may mắn, hay gặp vất vả và nhiều nỗi lo âu. Nếu thiên về nghiệp văn chương sẽ có cơ hội nổi tiếng.
- Sinh tháng 3 (tháng Thìn): Là người độc lập, sống nội tâm. Tuy có tài lộc nhưng lại luôn cảm thấy mọi sự hư không. Ít được nhờ bạn bè, ngược lại, đôi khi còn bị bạn bè hãm hại. Cần đề phòng với những
chuyện không hay có thể xảy ra. - Sinh tháng 4 (tháng Tỵ): Là người sống lãng mạn, si tình và thường không làm chủ được bản thân. Có quan hệ xã hội rộng rãi, số thanh đạm, nhưng nhiều nguy nan. Cần đề phòng tiểu nhân quấy phá.
- Sinh tháng 5 (tháng Ngọ): Là người có tinh thần tự lập cao, được nhiều người khâm phục. Số giàu có nhưng được hưởng phúc muộn.
- Sinh tháng 6 (tháng Mùi): Là người thông minh, khoáng đạt. Đường công danh, sự nghiệp rộng mở, cả đời phúc lộc hơn bạn bè. Tuy nhiên, họ lại thích làm những việc vượt quá khả năng nên hay chuốc lấy thất bại. Trong công việc dễ xảy ra xung đột với cấp trên. Nên đề phòng bệnh tật do thời tiết nóng bức, tốt nhất nên sống ở nơi có nguồn nước mát mẻ.
- Sinh tháng 7 (tháng Thân): Là người có khí chất kiên cường nhưng lại rất ôn hòa, nội tâm phong phú, suy nghĩ kín đáo. Được lộc trời cho, đời sống no đủ, trung niên phát đạt. Cần đề phòng tiểu nhân hãm hại. Trong việc lớn cần có sự khoan dung, rộng lượng mới thành.
- Sinh tháng 8 (tháng Dậu): Là người thông minh, tài trí hơn người, nhạy bén, quan hệ rộng, thành đạt. Số được quý nhân phù trợ, gặp việc không như ý cần nhẫn nhịn tất sẽ thành. Nếu là nam giới có số hào hoa, là nữ giới thì duyên dáng, đức hạnh.
- Sinh tháng 9 (tháng Tuất): Tuổi Tý sinh tháng này thường là người trung thực, cẩn trọng, nhạy cảm nhưng lại không muốn giao tiếp rộng. Họ giỏi kiếm tiền, tự thân lập nghiệp, có thiên hướng làm chỉ huy nhưng lại thiếu tự tin vào bản thân.
- Sinh tháng 10 (tháng Hợi): Là người biết nhìn xa trông rộng, có khả năng phán đoán tốt, tự lập. Nếu là nam giới thì thường tự ti trước phụ nữ. Cuộc sống vật chất không ổn định vì để tuột mất cơ hội tốt. Ngoài 30 tuổi mới có sự nghiệp cho riêng mình.
- Sinh tháng 11 (tháng Tý): Là người độc đoán, bảo thủ, ít mối quan hệ. Cuộc sống bình an, ít người đối địch. Tuy sự nghiệp đến muộn nhưng lại rất thành công.
- Sinh tháng 12 (tháng Sửu): Tuổi Tý sinh vào tiết Tiểu Hàn là người nhiệt tình, luôn bận rộn trong công việc. Cuộc sống no đủ, an khang thịnh vượng cả đời hưởng phúc.
Xem thêm bài:
- tuổi thân sinh con năm 2020
- Tuổi mùi sinh con 2020
+ Tuổi Dậu sinh năm 1993 Quý Dậu sinh con 2020 có tốt không?
Dù là xem tuổi, chọn năm để sinh con thứ nhất hay thứ 2 thì vẫn phải dựa vào cách tính tuổi, mệnh theo năm sinh. Và kết hợp với các yếu tố Ngũ hành, Thiên can, Địa chi, Cung mệnh của cha mẹ hợp với người con. Ngũ hành của cha mẹ nên tương sinh với Ngũ hành của con. Thiên can, Địa chi, Cung mệnh của cha mẹ hợp với Thiên can, Địa chi của con sẽ thuận hơn.
+ Xem năm sinh con dựa vào Ngũ hành: Có thể nói Ngũ hành là 1 trong những yếu tố quan trọng nhất để chọn năm đẻ con. Con không hợp với cha mẹ được gọi là Tiểu hung, cha mẹ mà không hợp với tuổi con gọi là Đại hung.
- Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc
- Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ. Thổ khắc Thủy
Ngũ hành tương sinh có 5 hành Kim – Thủy- Mộc- Hỏa- Thổ. Vì thế Ngũ hành cha mẹ tốt nhất nên tương sinh với con, nếu như năm đó bình hòa là sẽ không tương sinh và sẽ không tương khắc với con. Đặc biệt năm có ngũ hành tương khắc với con thì bố mẹ tuyệt đối tránh. Để không ảnh hưởng đến tương lai tiền tài địa vị của bé và khả năng tài chính của gia đình.
+ Thiên can hợp tuổi bố mẹ: Trong thiên can của người cha và mẹ mà tương sinh với con là tốt, bình là bình thường và tương xung nghĩa là rất xấu. Cách tính chọn ngày sinh con được dựa vào tính thiên can đánh số theo chu kỳ 10 năm. Để chọn ra thiên can hợp tuổi cha mẹ theo người Trung Hoa.
Thiên can tương hợp:
- Giáp (Dương mộc), Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ
- Ất (Âm mộc), Canh (Dương kim) hợp hóa Kim
- Bính (Dương hỏa), Nhâm (Dương thủy) hợp hóa Thủy
- Mậu (Dương thổ) Quý (Âm Thủy) hợp hóa Hỏa
Thiên can tương khắc:
- Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ Thổ
- Bính, Đinh Hỏa khắc Canh, Tân, Kim
- Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm, Quý Thủy
- Canh, Tân Kim khắc Giáp Ất Mộc
- Nhâm, Quý Thủy khắc Bính, Đinh Hỏa
Thiên can tương xung
- Giáp Canh tương xung, Ất Tân tương xung, Nhâm Bính tương xung, Quý Đinh tương xung, Mậu Kỷ Thổ ở giữa, do đó không xung.
- Giáp thuộc Dương Mộc, là phía Đông, Canh thuộc Dương Kim, là phía Tây, Dương và Dương cùng loại đẩy nhau, Kim và Mộc tương khắc, hơn nữa cả hai có phương vị trái ngược, do đó là tương xung. Tương xung của các can còn lại suy diễn tương tự.
Thiên can tương sinh
- Dương sinh Âm, Âm sinh Dương chính là ấn:Giáp Mộc sinh Bính Hỏa, Ất Mộc sinh Đinh Hỏa, Bính Hỏa sinh Mậu Thổ, Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ, Mậu Thổ sinh Canh Kim, Kỷ Thổ sinh Tân Kim, Canh Kim sinh Nhâm Thủy, Tân Kim sinh Quý Thủy, Nhâm Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Ất Mộc.
- Dương sinh Dương, Âm sinh Âm là Thiên ấn: Giáp Mộc sinh Đinh Hỏa, Ất Mộc sinh Bính Hỏa, Bính Hỏa sinh Kỷ Thổ, Đinh Hỏa sinh Mậu Thổ, Mậu Thổ sinh Tân Kim, Kỷ Thổ sinh Canh Kim, Canh Kim sinh Quý Thủy, Tân Kim sinh Nhâm Thủy, Nhâm Thủy sinh Ất Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc
+ Tuổi Qúy Dậu 1993 sinh con trai năm 2020 có tốt không?
Nhằm có thể biết được sự xung hợp giữa tuổi con và bố mẹ. Như chồng sinh năm 1993 vợ sinh năm 1993 dự định sinh con trai vào năm 2020. Chúng ta cần dựa trên nhiều tiêu chí như địa chi, thiên can, cung mệnh, thiên mệnh năm sinh giữa tuổi bố mẹ cùng con. Để có thể đưa ra được sự xung khắc hay hợp giữa các yếu tố. Giúp bạn quyết định chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ.
Tuổi Chồng | Tuổi Con | Tuổi Vợ | Tuổi Con |
---|---|---|---|
Năm : Qúy Dậu [酉] Mệnh : Kiếm Phong Kim Cung: Đoài Niên mệnh năm sinh: Kim | Năm : Canh Tí [庚子] Mệnh : Bích Thượng Thổ Cung : Đoài Niên mệnh năm sinh: Kim | Năm : Qúy Dậu [酉] Mệnh : Kiếm Phong Kim Cung: Cấn Niên mệnh năm sinh: Thổ | Năm : Canh Tí [庚子] Mệnh : Bích Thượng Thổ Cung: Đoài Niên mệnh năm sinh: Kim |
Về Mệnh | Về Mệnh | ||
Mệnh Cha : Âm Kim – Mệnh Con : Dương Thổ => Tương Sinh | Mệnh Mẹ : Âm Kim – Mệnh Con : Dương Thổ => Tương Sinh | ||
Về Thiên Can | Về Thiên Can | ||
Thiên can Cha : Qúy – Thiên can Con : Canh => Bình | Thiên can Mẹ : Qúy – Thiên can Con : Canh => Bình | ||
Về Địa Chi | Về Địa Chi | ||
Địa chi Cha : Dậu – Địa chi Con : Tí => Lục phá | Địa chi Mẹ : Dậu – Địa chi Con : Tí => Lục phá | ||
Về Cung | Về Cung | ||
Cung Cha : Đoài – Cung Con : Đoài => | Cung Mẹ : Cấn – Cung Con : Đoài => Phúc Đức (tốt) | ||
Về Niên mệnh năm sinh | Về Niên mệnh năm sinh | ||
Niên mệnh năm sinh Cha : Kim – Niên mệnh năm sinh Con: Kim => Bình | Niên mệnh năm sinh Mẹ : Thổ – Niên mệnh năm sinh Con: Kim => Tương Sinh |
+ Tuổi Qúy Dậu 1993 sinh con gái năm 2020 có tốt không?
Nhằm có thể biết được sự xung hợp giữa tuổi con và bố mẹ. Như chồng sinh năm 1993 vợ sinh năm 1993 dự định sinh con gái vào năm 2020. Chúng ta cần dựa trên nhiều tiêu chí như địa chi, thiên can, cung mệnh, thiên mệnh năm sinh giữa tuổi bố mẹ cùng con. Để có thể đưa ra được sự xung khắc hay hợp giữa các yếu tố. Giúp bạn quyết định chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ.
Tuổi Chồng | Tuổi Con | Tuổi Vợ | Tuổi Con |
---|---|---|---|
Năm : Qúy Dậu [酉] Mệnh : Kiếm Phong Kim Cung: Đoài Niên mệnh năm sinh: Kim | Năm : Canh Tí [庚子] Mệnh : Bích Thượng Thổ Cung : Cấn Niên mệnh năm sinh: Thổ | Năm : Qúy Dậu [酉] Mệnh : Kiếm Phong Kim Cung: Cấn Niên mệnh năm sinh: Thổ | Năm : Canh Tí [庚子] Mệnh : Bích Thượng Thổ Cung: Cấn Niên mệnh năm sinh: Thổ |
Về Mệnh | Về Mệnh | ||
Mệnh Cha : Âm Kim – Mệnh Con : Dương Thổ => Tương Sinh | Mệnh Mẹ : Âm Kim – Mệnh Con : Dương Thổ => Tương Sinh | ||
Về Thiên Can | Về Thiên Can | ||
Thiên can Cha : Qúy – Thiên can Con : Canh => Bình | Thiên can Mẹ : Qúy – Thiên can Con : Canh => Bình | ||
Về Địa Chi | Về Địa Chi | ||
Địa chi Cha : Dậu – Địa chi Con : Tí => Lục phá | Địa chi Mẹ : Dậu – Địa chi Con : Tí => Lục phá | ||
Về Cung | Về Cung | ||
Cung Cha : Đoài – Cung Con : Cấn => | Cung Mẹ : Cấn – Cung Con : Cấn => Phục Vị (tốt) | ||
Về Niên mệnh năm sinh | Về Niên mệnh năm sinh | ||
Niên mệnh năm sinh Cha : Kim – Niên mệnh năm sinh Con: Thổ => Bình | Niên mệnh năm sinh Mẹ : Thổ – Niên mệnh năm sinh Con: Thổ => Bình |
+ Địa chi tuổi bố mẹ và năm được chọn: Địa chi được người xưa gắn tương ứng với 12 con giáp và được đánh số theo chu kỳ 12 năm. Trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau, hợp xung của Địa chi gồm Tương hình. Lục xung nghĩa là 6 cặp tương xung. Lục hại là 6 cặp tương hại với nhau, bên cạnh đó còn có Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Cho nên khi xem bố mẹ sẽ biết địa chi của mình có tương hợp với con hay không. Để tránh trường hợp địa chi xung nhau vì cực kỳ xấu. Nên chọn năm có địa chi tương hợp để mọi thứ tốt đẹp, như mong muốn. Nhưng nếu như bình hòa là sẽ trung bình không tốt và không xấu.
Địa Chi lục hợp
- Tý, Sửu hợp hóa âm Thổ
- Dần, Hợi hợp hóa Mộc dương
- Mão, Tuất hợp hóa Hỏa âm
- Thìn, Dậu hợp hóa Kim dương
- Tỵ, Thân hợp hóa Thủy âm
- Ngọ, Mùi hợp hóa Hỏa dương
Địa Chi lục xung
- Tý Ngọ tương xung
- Sửu Mùi tương xung
- Dần Thân tương xung
- Thìn Tuất tương xung
- Mão Dậu tương xung
- Tỵ Hợi tương xung
Địa Chi tam hợp
- Thân, Tý, Thìn tam hợp hóa Thủy âm
- Hợi, Mão, Mùi tam hợp hóa Mộc dương
- Dần, Ngọ, Tuất tam hợp hóa Hỏa âm
- Tỵ, Dậu, Sửu tam hợp hóa Kim dương
Tứ hành xung
- -Nhóm 1: Dần-Thân-Tỵ-Hợi nghĩa là Dần khắc Thân, Tỵ khắc Hợi.
- -Nhóm 2: Thìn-Tuất-Sửu-Mùi nghĩa là Thìn khắc Tuất, Sửu khắc Mùi. Còn Thìn chỉ xung với Sửu Mùi chứ không khắc mạnh.
- -Nhóm 3: Tý-Ngọ-Mão-Dậu nghĩa là Tý khắc Ngọ, Mãi khắc Dậu. Còn Tý kết hợp với Mão hoặc Dậu chỉ xung nhẹ chứ không khắc chế.
Xem Cung và Mệnh để chọn năm sinh con: Cung và Mệnh là 2 yếu tố rất quan trọng khi xác định năm sinh con. Bởi đây là hai yếu tố quyết định rất lớn đến tính cách của bé có hợp với bố mẹ hay không?. Đồng thời quyết định đến khả năng phát trển tiền đồ, sức khỏe của bé và khả năng phát triển tài chính của gia đình về sau.
Ngoài 4 yếu tố trên thì thiên mệnh năm sinh cũng là một yếu tố không thể thiếu. Bởi sự tương xung tương hợp thiên mệnh có ảnh hưởng lớn đến cuộc đời của bé, cũng như tiền tài của bố mẹ. Vậy nên bố mẹ phải cân nhắc khi năm được chọn có yếu tố này xung tuổi với mình. Trường hợp quyết định chọn thì phải hóa giải để điều xấu không có cơ hội xảy ra.
Thông tin xem tuổi sinh con của vợ chồng bạn
Tuổi Cha | Tuổi Mẹ | Tuổi Con |
---|---|---|
Năm: Quý Dậu Mệnh: Kiếm Phong Kim Cung: Đoài Niên mệnh: Kim | Năm: Quý Dậu Mệnh: Kiếm Phong Kim Cung: Cấn Niên mệnh năm sinh: Thổ | Năm Canh Tý Mệnh: Bích Thượng Thổ Cung: Đoài Niên mệnh năm sinh: Kim |
Về Mệnh | ||
Mệnh Cha : Âm Kim – Mệnh Con : Dương Thổ => Tương sinh | Mệnh Mẹ : Âm Kim – Mệnh Con : Dương Thổ => Tương sinh | |
Về Thiên can | ||
Thiên can Cha : Quý – Thiên can Con : Canh => Bình | Thiên can Mẹ : Quý – Thiên can Vợ : Canh => Bình | |
Về Địa chi | ||
Địa chi Cha : Dậu – Địa chi Con : Tý => Lục phá | Địa chi Mẹ : Dậu – Địa chi Con: Tý => Lục phá | |
Về Cung | ||
Cung Cha : Đoài – Cung Con : Đoài => Phục vị (tốt) | Cung Mẹ : Cấn – Cung Con : Đoài => Diên niên (tốt) | |
Về Thiên mệnh năm sinh | ||
Thiên mệnh năm sinh Cha : Kim – Thiên mệnh năm sinh Con : Kim => Bình | Thiên mệnh năm sinh Con : Thổ – Thiên mệnh năm sinh Con : Kim => Tương sinh |
Kết luận xem tuổi sinh con năm 2020 tuổi vợ chồng: 6,5 điểm ở mức khá, bạn có thể sinh con trai năm 2020
Kết bài tuổi Tuổi Dậu sinh con năm 2020 sinh con năm 2020: Trên đây là bài tuổi gà sinh con 2020 do tngayvox.com tham khảo và sưu tầm giúp bạn đọc có cái nhìn khách quan hơn tuy nhiên con cái là trời cho, số mệnh cũng vậy, không hẳn sinh sự khắc lại là điềm xấu, khi sinh ra còn dựa vào lộc phần âm dành cho con cháu rồi, bố mẹ nuôi dưỡng cháu để sớm thành đạt là người có ích cho xã hội
Tags: tuổi Tuổi Dậu sinh con năm 2020 sinh con năm 2020, tuoi dau sinh con 2020, Quý Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có tốt không, tuổi Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có hợp không, tuổi Tuổi Dậu sinh con 2020 tháng nào đẹp
Các tìm kiếm liên quan đến tuổi Dậu sinh con năm 2020
- sinh con năm 2020 hợp tuổi bố mẹ
- bố mẹ tuổi nào nên sinh con năm 2020
- sinh con năm 2020
- xem tu vi sinh con nam 2020
- tuổi quý Dậu sinh con năm 2020
- sinh con năm 2020 giờ nào tốt
- sinh con năm 2019
- coi tuổi Dậu sinh con năm 2020
Trên đây là tất cả những gì có trong Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có hợp cho bố mẹ không? nên sinh tháng nào tốt? mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn. Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong số đó? Liệu chúng tôi có bỏ sót điều gì nữa không? Nếu bạn có ý kiến về Tuổi Dậu sinh con năm 2020 có hợp cho bố mẹ không? nên sinh tháng nào tốt?, hãy cho chúng tôi biết ở phần bình luận bên dưới. Hoặc nếu thấy bài viết này hay và bổ ích, xin đừng quên chia sẻ nó đến những người khác.
Bạn cần đưa danh sách của mình lên tngayvox.com? Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ đăng bài viết!
Để lại một bình luận